Giá thiết kế nhà Phố – Bảng Báo Giá Thiết Kế Xây Dựng Nhà Đẹp

Giá thiết kế nhà Phố - Bảng Báo Giá Thiết Kế Xây Dựng Nhà Đẹp

Năm 2021 với bảng giá thiết kế nhà phố do Xây Dựng TXD Construction soạn thảo thì dường như đơn giá thiết kế nhà phố sẽ không thay đổi. Với những bảng đơn giá được tính chi tiết và có đầy đủ bảng giá cho nhà phố tân cổ điển và nhà phố hiện đại. Ngoài ra công ty còn thiết kế nội thất dựng 3D cho nhà phố với giá phải chăng phù hợp quý khách có thể yên tâm khi làm việc với chúng tôi.

XEM THÊM:Đơn giá khoán nhân công xây dựng phần thô & Hoàn thiện

Là công ty lớn với uy tín trên 10 năm trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng. Thì thầu xây dựng nhà phố Xây Dựng TXD Construction tự hào là công ty xây dựng lọt vào top 10 công ty xây nhà phố uy tín tại tphcm.

Từ trước tới nay việc thiết kế nhà đáp ứng phong thủy luôn được người Á Đông quan tâm và việc,sở hữu một ngôi nhà đẹp, có tính thẩm mỹ cao. Vì vậy chỉ với tính khoa học hợp lý thôi là chưa đủ mà cần phải hợp phong thủy nhằm mang lại sự may mắn, an tâm cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.

Báo giá thiết kế nội thất, ngoại thất trọn gói
Báo giá thiết kế nội thất, ngoại thất trọn gói

Công ty thiết kế xây dựng TXD Construction xin giới thiệu đến quý khách hàng. Dịch vụ thiết kế nhà giá rẻ của công ty Xây Dựng TXD Construction, thiết kế nhà theo đúng chuẩn phong thủy, theo năm sinh, theo tuổi, theo hướng nhà.

Những điều cần biết trong đơn giá thiết kế nhà ống theo phong thủy hướng nhà, cầu thang, hướng bếp, hướng cửa,hướng,màu sắc sơn, hướng phòng ngủ nhà phải hợp theo tuổi. Cầu thang cũng phải tính theo sinh lão bệnh tử. Cửa phải theo thước lỗ ban để sức khỏe luôn ổn định.

Việc thiết kế nhà theo phong thủy với cách bố trí cửa, hướng ngủ, vị trí ngồi làm việc, hướng làm việc… hợp lý sẽ giúp cho quá trình trao đổi điều hòa không khí được tốt hơn nhằm mang lại sức khỏe cho tất cả thành viên trong gia đình, đem lại may mắn trong công việc.

TXD Construction tự hào là đơn vị chuyên thiết kế và thi công nhà đẹp tại TP Hà Nội, thời gian qua chúng tôi đã tham gia thiết kế nhiều căn nhà mang tính chất thẩm mỹ cao, hầu hết khách hàng đều đánh giá cao về chất lượng dịch vụ thiết kế nhà của chúng tôi.

Việc báo giá thiết kế nhà theo phong thủy sẽ được nghiên cứu, giải quyết tất cả các vấn đề đó ngay từ đầu nhằm tránh tốn kèm tiền để sửa chửa cải tạo về những lỗi Phong Thủy trong quá trình sử dụng về sau.

Tuyệt chiêu tiết kiệm tới 70% chi phí thiết kế nhà đẹp
Tuyệt chiêu tiết kiệm tới 70% chi phí thiết kế nhà đẹp

Báo Giá Dịch Vụ Thiết Kế Xây Dựng TXD Construction【Năm 2021】

Thiết kế nhà phố 120.000đ/m2 – 180.000đ/m2 Thiết kế nhà xưởng 40.000đ/m2 – 100.000đ/m2
Thiết kế biệt thự 130.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Thiết kế khách sạn 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2
Thiết kế nhà hàng 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2 Thiết kế quán cafe 80.000đ/m2 – 180.000đ/m2

Bảng báo giá thiết kế nhà phố:

1. Báo giá thiết kế nhà phố hiện đại:

  • Chưa có nội thất 3D: 100.000 đ/m2 – 150.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 200.000 đ/m2 – 300.000đ/m2

2. Đơn giá thiết kế nhà mái thái:

  • Chưa có nội thất 3D: 120.000 đ/m2 – 180.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 240.000 đ/m2 – 360.000đ/m2

3. Bảng giá thiết kế nhà tân cổ điển:

  • Chưa có nội thất 3D: 150.000 đ/m2 – 200.000 đ/m2
  • Có nội thất 3D: 300.000 đ/m2 – 400.000đ/m2

Chú ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2

Đơn giá thiết kế xây dựng
Đơn giá thiết kế xây dựng

Đơn giá thiết kế nhà phố theo phong cách:

Nhóm 1: Báo giá thiết kế nhà phố: (gói thiết kế chưa có 3D nội thất)

  • Báo giá thiết kế nhà phố hiện đại: 100.000 – 150.000đ/m2
  • Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái:120.000 – 180.000đ/m2
  • Đơn giá thiết kế nhà phố tân cổ điển: 150.000 – 200.000đ/m2
  • Bảng đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển: 200.000 – 300.000đ/m2

Nhóm 2: Giá thiết kế nhà phố: (gói thiết kế có 3D nội thất)

  • Đơn giá thiết kế nhà phố hiện đại:150.000 – 200.000đ/m2
  • Bảng giá thiết kế nhà phố mái thái: 240.000 – 360.000đ/m2
  • Báo giá thiết kế nhà phố tân cổ điển: 300.000 – 400.000đ/m2
  • Bảng đơn giá thiết kế nhà phố cổ điển: 400.000 – 600.000đ/m2

Đơn giá thiết kế Nhà Phố

Đơn giá nhà phố tân cổ điển Cộng thêm 10.000 đ/m2

Đơn giá nhà phố cổ điển Cộng thêm 20.000 đ/m2

Nhóm Đơn Giá Thiết Kế Bao Gồm
  • Nhà đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất.
  • Nhà sữa chửa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại.

 

Thiết kế nội thất riêng

 

 

120.000 -150.000 đồng/m2

 Thiết kế 3D nội thấtThiết Kế Kiến Trúc

Hồ sơ thiết kế điện nước

Spec vật liệu

Khái toán tổng mức đầu tư

XEM THÊM: Báo giá xây dựng trọn gói Uy Tín tại Hà Nội năm 2021

Đơn giá thiết kế kiến trúc
Đơn giá thiết kế kiến trúc

Đơn giá thiết kế kiến trúc – nội thất【Năm 2021】

Đơn giá thiết kế:

STT Loại công trình Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2)
Kiến trúc Nội thất Kiến trúc & nội thất
1 Thiết kế kiến trúc khách sạn 80.000 80.000 140.000 đ/m2
2 Thiết kế nhà phố một mặt tiền 120,000 80,000 180,000 đ/m2
3 Thiết kế nhà phố hai mặt tiền 130,000 80,000 190,000 đ/m2
4 Thiết kế biệt thự 130,000 80,000 200,000 đ/m2
5 Thiết kế nhà hàng 90.000 80,000 160.000 đ/m2
6 Thiết kế văn phòng – Showroom – Shop 100.000 80,000 170.000 đ/m2
7 Thiết kế quán Cafe 100,000 80,000 180,000 đ/m2
8 Thiết kế sân vườn 50.000 40.000 80.000 đ/m2
9 Thiết kế chùa miếu 140,000 100,000 220,000 đ/m2
10 Thiết kế căn hộ- chung cư 70.000 80.000 140.000 đ/m2
11 Thiết kế nhà xưởng 40.000 80,000 100.000 đ/m2
12 Thiết kế nhà hàng tiệc cưới 90.000      80.000          160.000 đ/m2
13 Dự toán

Bảng đơn giá thi công phần thô nhà phố

I. Nhóm giá thi công phần thô nhà

  • Nhóm 1: Giá xây dựng phần thô nhà, gồm mũ bảo hiểm lạng sơn (chưa điện, nước)mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển: 3.100.000 đ/m2 > 350m. Báo giá xây dựng phần thô (chưa có điện, nước) nhà có 2 mặt tiền: 3.100.000 đ/m2 – 3.150.000 đ/m2  > 350 m2
  • Nhóm 2: Giá thi công xây dựng phần thô nhà (chưa điện, nước) nhà hiện đại: 3.050.000 đ/m2  > 350m2
  • Nhóm 3: Đơn Giá nhóm 1, nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2. (bao gồm điện, nước âm tường)

Nhà phố 2 mặt tiền sẽ cộng thêm 50.000đ/m2  đến 100.000đ/m2.

báo giá thiết kế xây nhà
báo giá thiết kế xây nhà

II.  Báo giá thi công nhà trọn gói

  • Thi công nhà phố trọn gói: (mức trung bình khá): dao động từ 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2
  • Thi công nhà trọn gói nhà phố: (Mức Khá): dao động từ 6.000.000 – 7.000.000 đ/m2

Phần chỉ ngoài nhà, hàng rào cổng (tính riêng): Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (và Tùy thuộc khó của chỉ). Phần chỉ trong nhà sẽ tính riêng.

Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố

 

 

 

 

 

Nhóm 01

 

Thi công phần thô nhà phố hiện đại

( chưa có điện nước)

 

3.050.000 đ/m2 350m2

 

Bao gồm nhân Công

+ Hoàn Thiện

Công trình là ở tỉnh xa

có cộng thêm phí đi lại

thi công phần thô nhà tân cổ điểnhoặc nhà 2 mặt tiền có mái ngói

( chưa có điện nước)

3.100.000 đ/m23.150.000 đ/m2 350m2
Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm

200.000 đ/m2

 

Bao gồm vật tư điện

nước âm tường

Nhóm 02 Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2.

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2.
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
  • Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.

Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.

 

 

Nhóm 03

  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2
Giá thi công nhà trọn gói(Mức Trung Bình) 5.000.000đ/m2 – 6.000.000 đ/m2(phần thô + hoàn thiện)
Giá xây dựng nhà trọn gói (Mức Khá) 6.000.000đ/m2 – 7.000.000 đ/m2(phần thô + hoàn thiện)
 THI CÔNG NHÀ PHỐ  

Phần đắp chỉ tính riêng

Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít.

(Tùy độ khó của chỉ)

 

 

 

 

 

 

Phần chỉ ngoài nhà(tính riêng)
Phần chỉ trong nhà(tính riêng)
Đơn giá thiết kế
Đơn giá thiết kế

Cách Tính Diện Tích Xây Dựng

  • Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
  • Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
  • Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.

 CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG

Phần móng: 

  • Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
  • Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
  • Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô

Phần diện tích:

  • Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).

Phần mái:

  • Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
  • Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
  • Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.

Những hạn mục khác:

  • Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
  • Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
  • Ô cầu thang máy tính 200% diện tích

Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m

Chưa tính bê tông nền trệt (nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà

Báo giá thiết kế nhà
Báo giá thiết kế nhà

Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng

Những Câu Hỏi Thường Gặp

Câu 1: Mất thời gian bao lâu để có được bản vẽ cơ sở khái quát ngôi nhà và bản vẽ thiết kế?

Bảng vẽ cơ sở gồm mặt bằng và phối cảnh, mất 5 – 7 ngày để hoàn thành. Kiến trúc sư hay đơn vị thiết kế cùng bàn bạc thống nhất về ý tưởng thiết kế, quan điểm với gia chủ. Sau khi thống nhất bản vẽ hoàn chỉnh. Đơn vị thiết kế sẽ đi xin cấp phép xây dựng. Đợi khi có giấy phép xây dựng thì bản vẽ chi tiết kỹ thuật, bố trí điện nước và kết cấu. Thời gian hoàn thành sẽ mất tầm khoản từ 1- 3 tháng , sẽ tùy thuộc vào độ phức tạp của công trình

Câu 2: Giá tư vấn tính như thế nào?

Nếu làm theo bài bản cho một công trình có quy mô lớn thì biểu giá tư vấn tính theo quy định, nếu một số công tác khác không có trong  bảng giá thì sẽ có sự thoả thuận giữa hai bên.

Về ý hỏi “Nếu thuê đơn vị thiết kế, trả tiền ra sao, tính như thế nào?” Theo quy định thiết kế biểu giá chia làm ba đợt: 25 – 30% ứng trước, thêm đến 90% sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thiết kế về kiến trúc, điện, nước,  kết cấu, dự toán, 10% cuối thanh toán sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.

Đơn Giá Thiết Kế Nhà Phố【2021】
Đơn Giá Thiết Kế Nhà Phố【2021】

Câu 3: Kinh nghiệm của đơn vị thiết kế?

Với đội ngũ hàng chục kiến trúc sư, kỹ sư dày dạn kinh nghiệm, Xây Dựng TXD Construction đã hoạt động trên 10 năm, với hàng trăm công trình lớn nhỏ đã hoàn thành trên hầu hết các tỉnh thành phía nam. Chúng tôi tin rằng sẽ đảm bảo mang đến cho quý khách hàng những công trình không chỉ mang tính thẩm mỹ mà còn lâu bền theo thời gian.

Câu 4: KTS thiết kế làm gì cho tôi? cụ thể là có những loại bản vẽ nào sẽ cung cấp cho tôi?

KTS có công trường để điều chỉnh thiết kế, thi công hay không?”

Chủ đầu tư trả tiền phần công việc nào thì tính tiền phần đó, một công trình trung bình có năm bộ bản vẽ (bản vẽ thiết kế, bản vẽ hiện trạng, bản vẽ điều chỉnh trong quá trình thi công, bản vẽ hoàn công, bản vẽ sử dụng thay đổi công năng thiết kế khi sử dụng).

Bản vẽ xin phép xây dựng sẽ làm theo quy định của cơ quan cấp phép xây dựng, tính tiền riêng không bao gồm dịch vụ khác với đơn giá theo quy định tại các cơ quan liên quan từ quận đến sở.

Câu 5: Khi xây nhà xong, KTS có thiết kế hoặc tư vấn sắp đặt, mua đồ nội thất cho tôi hay không?

KTS sẽ làm công tác tư vấn lựa chọn vật liệu trang thiết bị nội thất và sản xuất nếu chủ nhà yêu cầu, chi phí sẽ tính riêng theo thoả thuận 2 bên, hoặc theo tỷ lệ phần trăm (%) giá trị các trang thiết bị, hoặc khoán hẳn một con số cụ thể cho kiến trúc sư.

Một vài câu hỏi thường gặp

Câu 1: Phải mất bao lâu thời gian để có thể, được bản vẽ cơ sở khái quát chi tiết của ngôi nhà và bản vẽ thiết kế kiến trúc?
Bản vẽ cơ sở bao gồm có mặt bằng và phối cảnh, thời gian mất tầm 5 – 7 ngày để có thể hoàn thành. Kiến trúc sư hay là công ty thiết kế cùng bàn bạc với nhau và đưa ra thống nhất về ý tưởng thiết kế nhà, phải đồng quan điểm với gia chủ. Và sau khi thống nhất bản vẽ hoàn chỉnh xong suôi rồi. Bên công ty thiết kế sẽ cử người, đi xin cấp phép xây dựng (bên Kiến TXD Construction là xin phép xây dựng cho chủ nhà miễn phí). Và phải đợi tầm 1 cho đến 3 tháng thì mới có giấy phép hồ sơ bản vẽ chi tiết kỹ thuật, và bố trí điện nước & kết cấu. Xin phép xây dựng sẽ tùy thuộc vào độ phúc tạp của công trình.

Câu 2: Giá tư vấn thiết kế biệt thự (nhà) tính như thế nào?

Nếu chủ nhà muốn làm bài bản cho một công trình với quy mô vừa và lớn thì biểu giá tư vấn sẽ được tính theo quy định. Và nếu một số các công tác khác, không có trong bảng giá thì cái này đôi bên sẽ tự thỏa thuận với nhau.

Chủ nhà hỏi “Công ty Kiến TXD Construction thiết kế, trả tiền ra sao và sẽ được tính như thế nào?” Theo quy định thiết kế tại Kiến TXD Construction,  biểu giá sẽ được chia ra thành ba đợt: Kiến trúc sư sẽ ứng trước 25 – 30%, và thêm đến 90% sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thiết kế về kiến trúc, kết cấu, điện nước, dự toán, và 10% cuối chủ nhà sẽ thanh toán sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.

Bảng Giá Thiết Kế Nhà Trọn Gói
Bảng Giá Thiết Kế Nhà Trọn Gói

Câu 3: Kinh nghiệm của đơn vị công ty thiết kế Kiến TXD Construction?
Với đội ngũ kiến trúc sư hàng chục người, có cả kỹ sư dày dạn kinh nghiệm trong thi công. Công ty Kiến TXD Construction đã hoạt động hơn 10 năm trời, Kiến TXD Construction trong tay sở hữu với hàng trăm công trình lớn nhỏ đã và thi công hoàn thành khắp các tỉnh thành tại Việt Nam. Kiến TXD Construction tin rằng sẽ luôn đảm bảo mang đến cho quý chủ nhà những công trình không chỉ mang tính thẩm mỹ cao, mà còn bền lâu theo thời gian.

Câu 4: Kiến trúc sư thiết kế làm gì cho tôi? Cụ thể là có những loại bản vẽ kiến trúc nào sẽ cung cấp cho tôi?
Và kiến trúc sư có công trường xây dựng, để có thể điều chỉnh thiết kế, thi công theo ý chủ nhà hay không?”

Chủ nhà trả tiền phần công việc nào, thì tính tiền phần đó dứt điểm luôn để tính qua phần khác không bị rối, một công trình biệt thự, hay là nhà thì trung bình có tới năm bộ bản vẽ (bản vẽ thiết kế kiến trúc, bản vẽ điều chỉnh trong quá trình thi công, bản vẽ hiện trạng và  bản vẽ hoàn công, cuối cùng là bản vẽ sử dụng thay đổi công năng thiết kế khi sử dụng).

Và tất nhiên bản vẽ xin phép xây dựng sẽ phải làm theo quy định của cơ quan cấp phép xây dựng, cái này Kiến TXD Construction miễn phí dịch vụ xin phép cho chủ nhà. Bao gồm dịch vụ khác với đơn giá theo quy định tại các cơ quan liên quan từ quận đến sở.

Câu 5: Khi xây nhà xong rồi, thì kiến trúc sư có thiết kế nội thất hoặc tư vấn sắp đặt, mua đồ nội thất cho tôi hay không?
Kiến trúc sư sẽ làm công tác tư vấn lựa chọn vật liệu trang thiết bị nội thất đúng như bản vẻ nội thất lên tới 80%.

LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD 

Hotline: 0944 869 880

E-mail: [email protected]

Địa chỉ: Liền kề 594, dịch vụ 13, khu đô thị Mậu Lương, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội.