Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn mới nhất hiện nay!

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn mới nhất hiện nay!

Việc tìm kiếm nhà thầu hợp tác xây dựng nhà ở cấp 4 vô cùng quan trọng. Nhưng kèm với đó, việc ký kết hợp đồng của chúng ta với nhà thầu cũng là chuyện vô cùng cần thiết, để tránh tình trạng bị thiệt thòi bởi những điều khoản, chúng tôi cung cấp cho bạn hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất và lưu ý quan trọng bạn nên biết.

==>>> Link download hợp đồng mẫu: Mẫu 1 ||| Mẫu 2

Mẫu 1:  Hợp đồng thi công nhà cấp 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

…………, ngày…tháng…năm…..

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4 THI CÔNG TRỌN GÓI

(Số:…)

Công trình: ………………………………………………………………………

Địa điểm: …………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………

– Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.

– Căn cứ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình nhà ở cấp 4 do chủ đầu tư cung cấp và nhu cầu thỏa thuận năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… Tại địa điểm …………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng

1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

+ Sàn chính: ….. đồng/m2

+ Sàn phụ: ….. đồng/m2 x 50%

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:

– Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

4. Tiến độ thi công:

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng

5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …. đ/m2

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công  trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

–  Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng (chi phí thuộc về bên B);

– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

–  Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

–  Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

–  Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

–  Chịu trách nhiệm bảo hành công trình  trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

Việc tìm nhà thầu xây dựng nhà cấp 4 vô cùng quan trọng. Tuy nhiên để tránh các rủi ro cho nhà thầu vầ chủ đầu tư thì cần có hợp đồng xây dựng nhà cấp 4.

Đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà riêng, cấp 4 ngày càng nhiều thì những đơn vị thi công mọc lên rất nhiều. Bên cạnh đó có rất nhiều những đơn vị làm việc kém chất lượng dẫn đến các sự việc xấu vầ người chịu thiệt thòi là các chủ đầu tư. Vậy nên ta thấy được tầm quan trọng của hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn nhất năm 2020, các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của hiểu rõ hơn về hợp đồng này nhé!

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn mới nhất hiện nay!
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 chuẩn mới nhất hiện nay!

Mẫu 2:  Hợp đồng xây dựng nhà cấp 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————-

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4

– Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;

– Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại nhà chúng tôi gồm có :

BÊN A: CHỦ CÔNG TRÌNH (Bên giao thầu)

Do ông: ……………………………………………….. Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………..

Số CMND: ……………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………..

Nơi cấp: ………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….

BÊN B : BÊN THI CÔNG (Bên nhận thầu)

Do ông: ………………………………………………… Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………….

Số CMND: ………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………..

Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây dựng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc :

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây nhà cấp 4 gồm các phần:

– Móng nhà: Từ cốt 0 xuống là 1m. Bao gồm: đào đất, lót móng (lớp gạch đầu tiên là …..cm và thu dần lên), giằng móng (giằng hộp ….. x …..5cm sắt Ф….. là …..cây, khoảng cách các đai là …..cm).

– Thân nhà. Từ cốt 0 lên đến phần thu hồi là 3,86m-3,89m. Đỉnh là 5,16m-5,19m. Xây tường 10/20 bổ trụ.

– Mái nhà đặt đòn tay bằng sắt và lợp tôn sau đó chát chít cẩn thận. – Hoàn thiện gồm: trát, lát nền, đắp phào, kẻ chỉ,…

– Hố tự hoại giá: ………….đ/m3. Ốp nhà vệ sinh: ………….đ/m2. Bàn thái (bếp nấu ăn) là: …………..đ (3 nội dung này tính ngoài công trình)

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

– Phải thực hiện chính xác quy trình quy phạm kỹ thuật về kết cấu, chất lượng phải được Bên A đồng ý. (Trường hợp có bản vẽ TK thì yêu cầu phải làm đúng thiết kế). Trong quá trình thi công có điều bất cập phải báo ngay cho Bên A..

– Phải đảm bảo an toàn lao động cho nhân công.

– Đảm bảo vệ sinh môi truờng.

Điều 3. Thời gian, tiến độ và nghiệm thu:

– Thời gian thi công phải hoàn thành trước ngày …../tháng……./năm ……….

– Điều kiện nghiệm thu và bàn giao là nhà phải ở được. Phải đảm bảo chất lượng đúng quy định như đã thỏa thuận tại Điều1.

Điều 4. Giá trị và thanh toán hợp đồng:

Giá trọn gói của thân nhà: ……m2 x …..đ/m2 = …………….. đồng (Hai mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Dàn giáo và copha bên A tự lo. Bên A sẽ thanh toán 40% hợp đồng cho bên B khi hoàn thành phần móng. Số còn lại sẽ thanh toán dứt điểm khi công trình nghiệm thu bàn giao. Nếu công việc phát sinh thêm thì hai bên sẽ thoả thuận và tính thêm ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm của mỗi bên:

*Trách nhiệm của bên B:

– Tự lo tìm thợ để đảm bảo tiến độ xây và bàn giao công trình đúng thời gian mà bên A yêu cầu.

– Chuẩn bị dụng cụ lao động cho thuận tiện với công việc.

– Tự lo ăn uống, nước, thuốc… đảm bảo cho sức khỏe của thợ. – Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi thi công.

– Giữ gìn vệ sinh chung.

– Có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A là 06 tháng. Nội dung bảo hành công trình là khắc phục, sửa chữa những lỗi không bình thường do bên B gây ra. (vật liệu khắc phục sửa chữa bên B phải chịu).

*Trách nhiệm của bên A:

– Lo vật liệu cho bên B thi công (bên B phải báo trước cho bên A 2 ngày).

– Thanh toán tiền công cho bên B như điều 4 của hợp đồng.

Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký ghi rõ họ tên)

Download mẫu hợp đồng TẠI ĐÂY.

Những điều cần lưu ý trong hợp đồng xây dựng nhà cấp 4

Các phần căn cứ của hợp đồng

Các căn cứ thường được viện dẫn trong hợp đồng thi công xây dựng là: Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014, Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 những quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình (tuy nhiên, đối với hợp đồng xây dựng nhà dân thì hầu hết các chủ nhà sẽ không viện dẫn Nghị định này), Nghị định số 37/2015/NĐ –CP ngày 22/04/2015 (các chi tiết về thành phần của Hợp đồng xây dựng, cái này có thể đưa vào Hợp đồng hoặc không, tùy vào từng chủ nhà).

Các điều khoản của hợp đồng xây nhà cấp 4

Xem xét kỹ về đơn giá, chi tiết các hạng mục thi công, tiến độ của từng hạng mục và trị giá tổng của hợp đồng. Các đơn vị thi công chuyên nghiệp sẽ ghi rõ thời gian có thể hoàn thành từng hạng mục và kèm theo đó là chi phí thi công hạng mục đó (ví dụ: 30 ngày hoàn thiện phần móng, 10 ngày hoàn thiện phần thô, …). Đơn giá thường được tính theo m2.

Xem xét về chất lượng vật tư, chủng loại từng hạng mục (đối với mẫu hợp đồng thi công trọn gói). Ví dụ: sắt vina kyoei Ø16 dùng cho móng, sắt Ø10 dùng cho cột, xi măng insee, lavabo inax, bồn cầu inax, kính Đình Quốc, kệ rửa bát Tân Á Đại Thành, Bồn nước nóng lạnh Tân Á Đại Thành, điện dây 4.0,…

Xem xét kỹ điều khoản thanh toán, chủ nhà cần cân nhắc giá trị thanh toán có tương xứng với khối lượng công việc mà đơn vị thi công đã thực hiện hay không. Trong trường hợp, đơn vị thi công yêu cầu tạm ứng thì giá trị tạm ứng không được quá cao so với giá trị hợp đồng, mức tạm ứng nên trên dưới 10 – 20 triệu để hạn chế rủi ro cho chủ nhà.

Chú ý kỹ đến trách nhiệm ràng buộc của 2 Bên. Nếu đơn vị thi công không thực hiện đúng tiến độ thì bị phạt như thế nào? Cung cấp chủng loại vật tư sai thì bị bồi thường ra sao? Chủ nhà thanh toán chậm thì có phạt hay không, và mức phạt được quy định bao nhiêu?

Chính sách bảo hành cũng là một trong những điều khoản cần đưa vào hợp đồng vì sau khi chủ nhà nhận bàn giao của đơn vị thi công, sau một thời gian sử dụng, đôi khi sẽ phát sinh vấn đề thấm, dột hay rò rĩ nước,… Thông thường, với hợp đồng trọn gói thì thời gian bảo hành có thể lên tới 12 tháng, còn hợp đồng thuê nhân công thì thời gian bảo hành tầm 3 tháng.

Các điều khoản cam kết và Luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp và kiện tụng. Điều này thường được nêu rõ trong hợp đồng, ngay cả địa điểm của Tòa án giải quyết tranh chấp cũng đề cập cụ thể.

Hiệu lực của hợp đồng: tùy theo thỏa thuận giữa chủ nhà và đơn vị thi công mà hiệu lực của hợp đồng kết thúc ngay sau khi hết thời hạn bảo hành hay sau khi bàn giao nhà.

Điều khoản chấm dứt hợp đồng: đây là điều khoản cần phải có trong hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của cả chủ nhà lẫn đơn vị thi công. Trong trường hợp, đơn vị thi công quá kém, thực hiện không đúng cam kết hợp đồng về tiến độ, vật liệu xây dựng dẫn đến ảnh hưởng chất lượng chung của cả căn nhà thì chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực. Ngược lại, nếu chủ đầu tư chậm thanh toán thì nhà thầu cũng có quyền thanh lý hợp đồng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Hợp đồng nên được lập thành 2 bản hay nhiều hơn (tùy thỏa thuận của 2 Bên) nhưng trong hợp đồng xây nhà cấp 4 phải ghi rõ số bản và giá trị pháp luật của các bản là như nhau để mỗi bên đều có thể giữ bản gốc. Điều này rất có giá trị trong trường hợp phát sinh tranh chấp không thể hòa giải dẫn đến 2 bên phải thưa kiện ra tòa.

Các điểm cần lưu ý khi nghiệm thu hợp đồng xây nhà cấp 4

Sau công tác nghiệm thu thì chủ nhà phải tiến hành thanh toán cho đơn vị thi công. Do đó, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng khối lượng công việc hoàn thành cũng như chủng loại vật liệu đã đúng như cam kết trong hợp đồng. Ngoài ra, trong quá trình thi công, chủ nhà nên thường xuyên ghé kiểm tra để đảm bảo chắc chắn nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu, không cắt xen nguyên liệu nhằm đảm bảo nhà được xây dựng kiên cố, đúng với mục đích và xứng đáng giá trị mà bạn đã bỏ ra.

Trên đây là mẫu hợp đồng và những lưu ý trong hợp đồng xây dựng nhà cấp 4, hi vọng rằng những thông tin mà chia sẻ sẽ giúp ích cho bạn.

Trên đây là mẫu mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 để các bạn tiện tham khảo.

==>>> Link download hợp đồng mẫu: Mẫu 1 ||| Mẫu 2

Một số lưu ý đối với hợp đồng xây dựng nhà cấp 4

– Nội dung hợp đồng: Nắm chắc nội dung hợp đồng, xem đó là hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 trọn gói hay hợp đồng thi công, hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình, hợp đồng trọn gói xây dựng công trình… Sau đó phải biết xác định nội dung của hợp đồng và các điều khoản liên quan.

– Về phần nghiệm thu: Để việc nghiệm thu diễn ra một cách tốt nhất mà không xảy ra tranh chấp. Chúng ta cần để ý chấy lượng, tiêu chuẩn công trình. Thành phần tham gia nghiệm thu cần ký kết xác nhận và đồng ý xác nhận nghiệm thu là không được thay đổi nữa.

– Thời gian hoàn thành: Thời gian hoàn thành đúng chỉ tiêu ghi trong hợp đồng xây dựng nhà ở cấp 4, nếu thời hạn hoàn thành vượt quá mức cho phép, chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng cần tiến hành giải quyết nhanh gọn. Tránh hoàn toàn việc cãi cọ, khắc phục và sửa chữa. Nếu không được, chủ thầu xây dựng phải chịu trách nhiệm hoặc bồi thường.

– Thanh toán: Đảm bảo thanh toàn đúng thời hạn.

– Chấm dứt hợp đồng: Dành cho trường hợp bất khả kháng, chủ đầu tư và nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại theo quy định.

– Lời kết: Trên đây là mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 và những lưu ý để các bạn tiện tham khảo và ký kết hợp đồng. Hi vọng với những chia sẻ của TXD Construction trên đây, các bạn sẽ biết cách soạn một bản hợp đồng xây dựng nhà ở hoàn chỉnh, chính xác nhất, tránh được những rủi ro không đáng có về sau.

LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TXD 

Hotline: 0944 869 880

E-mail: [email protected]

Địa chỉ: Liền kề 594, dịch vụ 13, khu đô thị Mậu Lương, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội.

#Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đơn gian
#Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói
#9 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất
#Mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng
#Hợp đồng xây nhà chìa khóa trao tay
#Vi phạm hợp đồng xây dựng nhà ở
#Mẫu hợp đồng xây mô